xử lý kim loại nặng
Cách thức làm sạch (lộc ô nhiễm ra ngoài). Hiện nay người ta đang khuyến khích một phương pháp với chi phí thấp, an toàn và thân thiện với môi trường là phương pháp: Xử lý kim loại nặng trong đất bằng thực vật. 1. Giới thiệu Làm sạch đất ô nhiễm là một quá trình
Kết tủa là phương pháp loại bỏ kim loại nặng được dùng phổ biến với những tính năng ưu việt. Cơ chế của phương pháp này chính là việc bổ sung các hóa chất xử lý nước như NaOH, CaOH)2… để làm kết tủa các ion kim loại hòa tan trong nước sau đó loại bỏ chúng bằng hình thức lắng cặn hoặc lọc.
Phương pháp hấp phụ. Sự hấp phụ hiện nay được công nhận là một phương pháp đạt hiệu quả cao và tính kinh tế trong xử lý nước nhiễm kim loại nặng. Trong xử lý nước, hấp phụ là quá trình hút chất hòa tan lên bề mặt xốp. Vật liệu có khả năng hấp phụ kim loại
Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Chúng ta thường hay nghe nói rằng, nước bị nhiễm kim loại nặng rất độc hại khi sử dụng. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, kim loại nặng phá hủy đồ dùng, thiết bị gia đình theo thời gian. Vậy, kim loại nặng là gì? Giải pháp xử lý nước nhiễm kim loại nặng chúng ta nên biết để áp dụng. Nhằm chủ động hơn trong việc phòng tránh, hạn chế những tác hại của nước nhiễm kim loại nặng gây nên. Có thể bạn quan tâm Vi khuẩn Coliform trong nước là gì? 10 Tác hại đối với cơ thể bị nhiễm Clo dư trong nước là gì? Cách khử Clo dư trong nước Kim loại nặng là gì? Một số kim loại nặng trong nướcSắtChìThủy ngânGiải pháp xử lý nước nhiễm kim loại nặngPhương pháp trao đổi ionPhương pháp hấp phụXử lý nước nhiễm kim loại bằng hệ thống sinh họcMua máy lọc nước Lắp đặt hệ thống lọc nước cho gia đình Kim loại nặng là gì? Theo nghiên cứu, kim loại nặng viết tắt là KLN là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3. Số nguyên tử của các kim loại này cao và thường thể hiện tính kim loại ở nhiệt độ phòng. Kim loại nặng được chia ra làm 3 loại – Kim loại độc hại Cu, Ni, Cd, As, Hg, Cr, Pb, Zn, Co, Sn… – Kim loại quý, có giá trị Au, Ag, Pd, Pt, Ru,… – Kim loại phóng xạ nguy hiểm Th, Ra, Am,… Khi ở dạng nguyên tố, kim loại nặng không có hại. Tuy nhiên, nếu tồn tại ở dạng ion, kim loại nặng lại trở nên rất độc hại. Ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe con người khi tiếp xúc lâu ngày. Một số kim loại nặng trong nước Sắt Sắt kí hiệu Fe thường có mặt trong cả nước mặt nước sông, hồ và nguồn nước ngầm. Tùy thuộc vào nguồn nước, các thành phần địa chất khu vực mà dòng nước chảy qua mang theo. Hàm lượng sắt trong tự nhiên luôn dao động. Ngoài ra, lượng sắt còn phụ thuộc vào độ pH của nước. Và sự có mặt của một số chất như CaCO3, CO2, O2.. các chất hữu cơ tan trong nước. Khi tác động, phản ứng với nhau sẽ oxy hóa hay khử sắt. Khiến sắt trở thành dạng tan hoặc kết tủa. Chì Chì kí hiệu Pb người bị nhiễm chì nặng sẽ gây rối loạn cho hệ thần kinh. Bộ phận tạo huyết tủy xương bị biến đổi. Khi đã xâm nhập được vào cơ thể, chì ít bị đào thải mà sẽ tích tụ theo thời gian. Dần dần đi đến các cơ quan trong cơ thể rồi mới gây độc. Asen Asen kí hiệu As là kim loại có thể tồn tại ở dạng tổng hợp. Có cả trong chất vô cơ và chất hữu cơ. Trong môi trường tự nhiên, Asen tồn tại trong các khoáng chất. Nếu nồng độ thấp thì kích thích sinh trưởng, phát triển. Còn nồng độ Asen cao sẽ gây độc cho động vật và thực vật. Thủy ngân Thủy Ngân kí hiệu Hg là nguyên tố ở dạng lỏng, tương đối trơ nên không độc. Chỉ khi biến thành dạng hơi thì mới trở thành chất rất độc. Vì chúng dễ bay hơi ở nhiệt độ thường, nếu hít phải sẽ rất nguy hiểm nên cần chú ý cẩn thận khi tiếp xúc. Do có khả năng phản ứng với axit amin, có thể liên kết màng tế bào. Thủy ngân làm thay đổi hàm lượng kali, thay đổi cân bằng axit bazơ của các mô. Thậm chí làm thiếu hụt năng lượng cung cấp cho tế bào thần kinh. Giải pháp xử lý nước nhiễm kim loại nặng Khi phát hiện nguồn nước đang sử dụng bị nhiễm kim loại nặng. Chúng ta cần có giải pháp xử lý nước nhiễm kim loại nặng ngay. Để có thể phòng tránh và hạn chế những nguy hại đối với cơ thể. Phương pháp trao đổi ion Qua thực tế, sử dụng phương pháp trao đổi ion để loại bỏ kim loại, đặc biệt là sắt Fe và mangan Mn có trong nước rất hiệu quả. Nơi có nồng độ thấp hơn nhựa có thể sử dụng phương pháp này để loại bỏ kim loại nặng trong nước. Cách tiến hành rất đơn giản và dễ dàng thực hiện. Phương pháp hấp phụ Hấp phụ là sử dụng các vật liệu có bề mặt xốp có khả năng hấp thụ được các chất hòa tan trên bề mặt. Chẳng hạn như than hoạt tính, than bùn, tro xỉ, oxit sắt, các vật liệu polymer tổng hợp,… Hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học là 2 kiểu hấp phụ phổ biến hiện nay. -Cách hấp phụ vật lý là gì? Lực hút tĩnh điện diễn ra giữa ion kim loại nặng và các tâm hấp phụ trên bề mặt chất hấp phụ. Các liên kết ion tương tác yếu tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hấp phụ các kim loại có giá trị kinh tế, các kim loại hiếm. Và còn có thể tái tạo lại chất hấp phụ. -Hấp phụ hóa học là gì? Là các phản ứng tạo liên kết hóa học giữa ion kim loại nặng và nhóm chức của chất hấp phụ. Xử lý nước nhiễm kim loại bằng hệ thống sinh học Hệ thống xử lý sinh học loại bỏ kim loại, chất ô nhiễm trong nước bao gồm cả thực vật và động vật. Bằng phương pháp sinh học, nhờ sự hỗ trợ của vi khuẩn hoặc thực vật thủy sinh. Kim loại nặng được loại bỏ trong nước. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý là cách xử lý này không áp dụng cho nước uống. Mà chỉ dùng để xử lý nước cho sinh hoạt. Mua máy lọc nước Hiện nay, nước đóng bình 20 lít dần được thay thế bằng máy lọc nước. Bởi đây là thiết bị lọc nước uống hiện đại, hiệu quả cao, tiết kiệm chi phí. Việc ứng dụng công nghệ lọc tiên tiến, với màng lọc RO Dow Filmtec được nhập khẩu từ Mỹ. Sản phẩm máy lọc nước giúp lọc sạch mọi chất bẩn, vi khuẩn, kể cả kim loại nặng… Máy lọc nước thương hiệu WEPAR đã được cấp chứng nhận của bộ Y Tế. Nước sau lọc đảm bảo đạt tiêu chuẩn về chất lượng nước uống trực tiếp theo QCVN 06-12010/BYT. Sản phẩm lọc nước của WEPAR không chỉ dùng cho gia đình. Mà còn phục vụ lọc nước cho văn phòng, công ty, nhà máy, nhà xưởng,… phục vụ nước uống cho con người luôn luôn đầy đủ, không sợ thiếu nước sử dụng. Lắp đặt hệ thống lọc nước cho gia đình Hệ thống lọc nước dành cho gia đình là thiết bị nên đầu tư với hiện trạng nguồn nước hiện nay. Đây không chỉ là phương án giúp tiết kiệm chi phí gia đình, lọc sạch nguồn nước hiệu quả. Mà còn để sử dụng lâu dài về sau, đảm bảo an toàn cho người dùng. Hiểu rõ tầm quan trọng của nước đối với sức khoẻ của mỗi chúng ta. Cũng như những nguy cơ gây bệnh tiềm ẩn của việc sử dụng nguồn nước ô nhiễm không an toàn. Công ty TNHH Công nghệ Môi trường WEPAR đã có hơn 10 năm kinh nghiệm nghiên cứu, phát triển trong ngành lọc và xử lý nước. Chúng tôi cung cấp giải pháp xử lý nước nhiễm kim loại nặng tối ưu nhất. Luôn mang đến nguồn nước tinh khiết, an toàn, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng. Liên hệ với Wepar để được hướng dẫn, tư vấn tận tính bạn nhé! CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG WEPAR Tổng công ty 181 Bình Long, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, TP HCM Hotline 0902975550 – 0934195657 – 0902640009 Email [email protected]
Trong tất cả các chất ô nhiễm thì kim loại nặng là chất ô nhiễm phổ biến nhất, nó tồn tại trong mọi nguồn nước mà chúng ta sử dụng để uống hoặc sinh hoạt hằng ngày trừ nước tinh khiết. Tùy vào từng mức độ ô nhiễm khác nhau mà nó có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người hay không. Với bài viết dưới đây của Trường Tiền với tựa đề Kim loại nặng là gì? Có nguy hiểm hay không và những cách xử lý kim loại nặng có trong nước sẽ giúp bạn trả lời tất cả các vấn đề đó một cách chi tiết. Nào, chúng ta hãy cùng đến với những câu trả lời ngay nhé! Kim loại nặng là gì? Kim loại nặng là từ dùng để chỉ bất kỳ kim loại nào có yếu tố nhiễm bẩn tương đối cao, dao động từ đến 7 g/cm3 và nó rất độc hoặc độc ở nồng độ thấp. Bao gồm các kim loại như Thủy ngân Hg, Cadmium Cd, Asen As, Crom Cr, Thallium Tl, Kẽm Kz, Niken Ni, đồng Cu và chì Pb. Kim loại nặng có thể dễ dàng được tìm thấy trong tự nhiên, nó là chất ô nhiễm có nhiều trong đất và nước và nó không thể bị phân hủy trong tự nhiên. Trong quá trình trao đổi chất của con người, kim loại nặng có thể rất cần thiết, tuy nhiên, với một hàm lượng cao có thể gây ra độc tính và nguy hiểm cho con người. _________________________Một số thông tin bạn nên đọc___________________ Nitrite là gì? Những tác hại của đối với sức khỏe con người Nước nhiễm Mangan là gì? Nước tinh khiết là gì? Lợi ích không ngờ của việc uống nước trước khi đi ngủ ____________________________________________________________________ Nguyên nhân ô nhiễm kim loại nặng trong nước Kim loại nặng là hóa chất cực kỳ rộng rãi trong cuộc sống của chúng ta, chúng có trong các thiết bị điện tử, máy móc, các đồ vật trong cuộc sống hằng ngày cũng như các ứng dụng công nghệ cao. Từ đó, nó thâm nhập vào thức ăn của con người cũng như động vật qua nhiều cách khác nhau. Các nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng bao gồm chất thải khai thác, rò rỉ nước ở bãi rác, nước thải đô thị và nước thải công nghiệp, đặc biệt là từ các ngành công nghiệp như mạ điện, điện tử chế tạo kim loại. Các vấn đề về ô nhiễm ngày càng trầm trọng hơn vì kim loại nặng tồn đọng trong nguồn nước ngầm và ảnh hưởng đến thức ăn và nước uống. Trong nước thải, kim loại nặng là chất gây ô nhiễm được tìm thấy phổ biến nhất. Những kim loại này có ảnh hưởng xấu đối với con người và động vật Dưới đây là những nguyên nhân ô nhiễm của các kim loại Chì Chì là kim loại cực kỳ độc hại và nó ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh, thận và sinh sản. Chì được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như mạ điện, hàn, máy quay phim, gốm sứ, máy ảnh, thuốc trừ sâu, điện tử, luyện kim,… Nó được đưa vào môi trường thông qua việc tinh luyện kim loại, sắc tố chứa Cadmium, hợp kim và sản phẩm xăng dầu tinh chế. Pin có chứa chì được sạc lại bằng Niken cadmium, đây là hợp chất có nguồn từ cadmium. Đồng Đồng là một trong những nguyên tố vi lượng thiết của hệ thống sinh học con người, tuy nhiên, ở một hàm lượng cao cũng có thể gây nguy hiểm. Nguyên nhân ô nhiễm đồng là do việc thai thác, luyện kim và các ứng dụng công nghiệp. Đây là nguồn tiếp xúc với đồng chính trong môi trường. Kẽm Đây là một trong những yếu tố thiết yếu trong chế độ ăn hằng ngày của chúng ta. Quá nhiều kẽm cũng có thể gây hại cho cơ thể. Kẽm thường được tìm thấy trong các hoạt động thai thác, luyện kim và các ứng dụng công nghiệp. Đây là nguyên nhân chính của ô nhiễm nước. Ô nhiễm kẽm cũng xuất phát từ việc đốt than. Niken Niken là kim loại có tự nhiên trong đất và đá núi lửa. Niken và muối niken được sử dụng trong một số ứng dụng công nghiệp như mạ điện, ô tô và các bộ phận máy bay, pin, tiền xu, mỹ phẩm và thép không gỉ. Các loại sơn và tráng men thải niken sẽ chứa các chất độc hại và gây ô nhiễm cho vùng nước xung quanh nó. Niken cũng được tím thấy trong thuốc lá. Asen Asen được tìm thấy trong tự nhiên ở nguồn nước ngầm trên toàn thế giới. Asen có thể tồn tại ở dạng vô định hình và dạng tinh thể. Với một số khu vực nhất định, nồng độ Asen cao có thể gây ra rất nhiều nguy hiểm đối với sức khỏe con người. Nguyên nhân ô nhiễm Asen là do quá trình khai thác và luyện kim, sử dụng thuốc trừ sâu và đốt than. Asen có thể gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và gây ra nguy hiểm cho con người khi sử dụng. Asen cũng được tìm thấy trong nước tiểu. Thủy ngân Thủy ngân cũng là một kim loại rất độc và đã được công nhận trên toàn thế giới. Các nguồn thủy ngân tự nhiên là núi lửa phun trào, phong hóa đá và đất. Thủy ngân nhân tạo xuất phát từ việc sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng thai thác và xử lý, các ứng dụng tỏng đèn pin và đèn hơi thủy ngân. Loại thủy ngân độc nhất là Methyl thủy ngân. Crom Crom là hợp chất được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp. Hầu hết crom ngoài môi trường được thải từ nước thải của các ứng dụng công nghiệp này. Crom cũng tự xuất hiện trong tự nhiên qua các hoạt động như phun trào núi lửa, phong hóa địa chất đất và đá. Ngoài ra, vẫn còn các nguồn khác như việc đốt hóa thạch nhiên liệu, sản xuất cromat, sản xuất nhựa, mạ điện kim loại và các ngành công nghiệp da. Ảnh hưởng của kim loại nặng đối với sức khỏe của con người Cadmium là kim loại nặng độc hại nhất ngay cả ở nồng độ thấp trong thực phẩm. Đây cũng là nguyên nhân của căn bệnh itai-itai ở Nhật Bản. Không giống như các kim loại nặng khác, Cadmium không cần thiết cho cơ thể con người, do đó, nó không có lợi gì trong hệ sinh thái mà chỉ có hại. Chromium được sử dụng trong ngành công nghiệp da và giấy, các ứng dụng sản xuất bột giấy và cao su. Chỉ một tiếp xúc nhỏ cũng có thể gây tổn thương gan và thận, loét da cũng ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Đối với thực vật, nó có thể làm giảm đi tốc độ quang hợp. Đồng đã được con người sử dụng từ thời tiền sử. Nó được sử dụng trong sản xuất đồ dùng, dây điện, đường ống và sản xuất đồng thau. Đồng là có lợi đối với cơ thể con người, tuy nhiên, ở một nồng độ cao, đồng có thể gây độc hại nghiêm trọng cho thận và tổn thương dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy và mất sức. Chì có thể gây ra rất nhiều ảnh hưởng cho sức khỏe con người. Với hàm lượng cao chì có thể gây xảy thai hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Chỉ ảnh hưởng mạnh mẽ hơn ở trẻ em và trẻ sơ sinh. Chì còn có thể phá vở các chức năng của hệ thống thần kinh trung ương, dạ dày, đường ruột. Thủy ngân là một trong những nguyên tố rất độc ở dạng hữu cơ. Nó có thể ảnh hưởng xấu đến sinh lý, thai nhi và gây co giật. Các tiếp súc với thủy ngân có thể gây độc cho não, mù lòa, suy nhược tinh thần và gây tổn thương cho thận. Niken đóng vai trò thiết yếu trong quá trình tổng hợp hồng cầu. Tuy nhiên, với nồng độ cao, nó có thể gây ra các tác hại như làm hỏng các tế bào sinh học, nếu tiếp xúc trong thời gian dài có thể phá hủy tế bào, làm hỏng gan và tim. Nó có thể làm giảm tự tăng tưởng tế bào, gây ung thư và ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh. Sự hiện diện của sắt và mangan trong nước uống cũng có thể gây ra một số ảnh hưởng xấu cho sức khỏe. Tuy nhiên, sắc và mangan là 2 kim loại bắt buộc phải có trong hệ thống sinh học của con người vì chúng đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp các sắc tố và hoạt động của tế bào. Khi có 2 kim loại này trong nước có thể ảnh hưởng đến mùi vị của nước. Với hàm lượng cao, nó có thể gây ra độc tính nguy hiểm, đặc biệt là ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh. Độc tính của sắt có thể ảnh hưởng đến gan, thận và hệ thống tim mạch, mangan có thể gây rối loạn thần kinh và cơ bắp sẽ yếu đi. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn của nồng độ kim loại trong nước uống Chì Tác hại Gây độc cho người, động vật dưới nước và gia súc Mệt mỏi, thiếu máu khó chịu và thay đổi hành vi của trẻ Tăng huyết áp và tổn thương não Ảnh hưởng đến tế bào Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường 0,1 mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu 0,5 mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam mg/l Niken Tác hại Hàm lượng cao có thể phá huy ADN Bệnh chàm ở tay Gây độc cho tế bào Gây hại cho động vật Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường 0,1 mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu 0,5 mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam mg/l Crom Tác hại Viêm thận hoại tử và tử vong ở nam giới 10 mg kg-1 trọng lượng cơ thể dưới dạng crom hóa trị sáu Gây kích thích cho tiêu hóa Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường 0,1 mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu 0,5 mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam mg/l Đồng Tác hại Gây hại cho động vật dưới nước Là độc tố cho tế bào Kích thích niêm mạc và ăn mòn Gây ức chế hệ thống thần kinh trung ương Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường 1 mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu 3 mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam 1 mg/l Kẽm Tác hại Gây hại cho tế bào Gây thiếu máu Ảnh hưởng xấu đến cơ bắp Gây đau bụng Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường 5 mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu 5 mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam 3 mg/l Cadmium Tác hại Gây tổn thương nghiêm trọng cho thận và xương Viêm phế quản, thiếu máu Bệnh cấp tính ở trẻ em Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam mg/l Thủy ngân Tác hại Gây ngộ độc Là nguyên nhân gây đột biến ở người Làm rối loạn cholesterol Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam mg/l Asen Tác hại Gây ngộ độc Asen ở người Gây ra ung thư và tăng sắc tố ở người Gây nhiễm độc gen Ảnh hưởng đến hệ miễn dịch Tiêu chuẩn chất lượng Nồng độ tiêu chuẩn từ cục bảo vệ môi trường 10 mg L-1 Theo cộng đồng châu Âu mg L-1 Theo quy định chất lượng nước Việt Nam mg/l Biện pháp xử lý nước ô nhiễm kim loại Kim loại nặng ảnh hưởng đến sức khỏe của con người thông qua nhiều con đường khác nhau, nước là một trong những nguyên nhân chính. Vì vậy, chúng ta có thể loại bỏ kim loại nặng từ nước uống một cách dễ dàng bằng các kỹ thuật hiện đại. Hiện nay có rất nhiều các công nghệ khác nhau để có thể xử lý trình trạng nước bị nhiễm kim loại. Chúng ta có các loại công nghệ xử lý như sau – Tạo kết tủa – Trao đổi ion – Màng lọc – Xử lý sinh học – Chất xúc tác quang đồng nhất – Hấp phụ Công nghệ màng lọc Màng lọc nước là một trong những cấu trúc phức tạp với kích thước Nano mét. Màng lọc thẩm thấu ngược hiện nay là giải pháp xử lý kim loại nặng trong nước uống thông dụng nhất bởi chúng được thiết kế bởi một lớp màng polumer mỏng đồng nhất, chỉ có nước tinh khiết mới có thể đi qua. Mọi kim loại nặng trong nước hay bất cứ tạp chất gì trong nước cũng có thể bị loại bỏ. Chúng ta có thể hiểu là màng lọc thẩm thấu ngược có thể loại bỏ mọi kim loại nặng do kích của kim loại lớn hơn kích thước lỗ của màng lọc. Than hoạt tính cũng là giải pháp giúp ích khá nhiều trong việc loại bỏ kim loại nặng trong nước, nó hấp phụ các kim loại nặng rất hiệu quả. Vì vậy mà trong hệ thống lọc của các loại máy lọc nước đều có chứa bộ lọc than hoạt tính để mang lại hiệu quả tốt nhất. Xử lý sinh học Xử lý sinh học là quá trình công nghệ, theo đó các hệ thống sinh học,thực vật và động vật, bao gồm cả vi sinh vật, được khai thác để tạo radọn dẹp các chất ô nhiễm từ ma trận môi trường. Hiện nay, các phản ứng sinh học dưới sự hỗ trợ của vi khuẩn được áp dụng rộng rãi để xử lý nước thải bị nhiễm kim loại nặng. Nhiều loại thực vật thủy sinh như Phigateites , Lemna ,Eichchornia , Azolla và Typha đã được sử dụng để xử lý nước thải chứa kim loại nặng. Tuy nhiên, phương pháp này sẽ không thể chuyển hóa mà trích lũy theo thời gian trong thực vật và gây ảnh hưởng xấu đến môi trường khi đủ nồng độ. Phương pháp này không thể được sử dụng trong xử lý nước uống mà chỉ sử dụng cho nước thải. Chất xúc tác quang Đây cũng là một trong những giải pháp được sử dụng để xử lý nước thải của các khu công nghiệp bởi nó đơn giản và tiết kiệm được chi phí. Bằng việc khử Cr dưới tia cực tím, ở PH 2 sẽ bổ sung oxalate để tạo điều kiện giảm Cr. Các phương pháp chi tiết các bạn có thể tìm hiểm trên google nhé. Trao đổi ion Phương pháp trao đổi ion được sử dụng để loại bỏ sắt và mangan trong nước. Bằng việc cho nhựa trao đổi ion vào nước, nơi có nồng độ PH thấp hơn nhựa này có thể loại bỏ sắt rất tốt từ một chất rắn ion. Còn về phản ứng chi tiết thì liên quan đến hóa học nên bạn cũng có thể tìm hiểu thêm trên google nhé. Kim loại nặng không có khả năng hòa tan ở độ PH trung tính hoặc cơ bản, Với độ PH từ 7 trở lên sẽ cho thấy được nguồn nước đó đang có dấu hiệu ô nhiễm kim loại nặng. Bạn thấy mức độ nguy hiểm của kim loại nặng đối với cơ thể con người như thế nào? Có phải việc xử lý nguồn nước bị nhiễm kim loại nặng là thật sự cần thiết? Hãy làm một người tiêu dùng thông minh để bảo vệ sức khỏe của cả gia đình bạn. Mọi thông tin cần được tư vấn thêm, bạn đọc có thể tìm đến sự trợ giúp của các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong nghề để được hỗ trợ trực tiếp Địa chỉ 37NH, Đường số 14A, Tân Thuận Tây, Quận 7, Hồ Chí Minh Website Điện thoại 090 992 32 15 Email hotrotruongtien Hastag truongtien maylocnuoctruongtien maylocnuocpucomtech hotrotruongtien maylocnuocnonglanh
Trong các nhà máy sản xuất gang thép hoặc ngành công nghiệp khai thác kim loại bằng các dây chuyền công nghệ lớn và cần nhiệt độ khá lớn. Và để làm dịu đi lượng khí tỏa nhiệt này thì người ta thường sử dụng hàm lượng lớn nguồn nước làm mát và nguồn nước này chứa hoặc nhiễm một lượng lớn kim loại nặng khác nhau. Vì thế, nếu không xử lý nước thải kịp thời sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Nước thải nhiễm kim loại nặng, vì sao cần xử lý?Kim loại nặng được chia làm 3 loại chínhTác hại của kim loại nặng đến sức khỏe con ngườiPhương pháp xử lý nước thải kim loại nặngPhương pháp trao đổi ionPhương pháp điện hóaPhương pháp sinh họcPhương pháp kết tủa hóa họcPhương pháp hấp phụ Nước thải nhiễm kim loại nặng, vì sao cần xử lý? Kim loại nặng được chia làm 3 loại chính Kim loại độ như Hg, Cr, Pb, Zn, Ni, Cd, As, Co, Sn,… Kim loại quý như Pd, Pt, Au, Ag, Ru,.. Kim loại phóng xạ như U, Th, Ra, Am,… Tác hại của kim loại nặng đến sức khỏe con người Đối với thủy ngân rất dễ bay hơi và mang tính độc hại cao. Chúng dễ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, tiêu hóa, phổi, thận, xảy ra hiện tượng co giật, phân liệt ở trẻ em và thậm chí tử vong. Đối với asen, con người dễ bị lây qua đường thức ăn và không khí nên dễ mắc phải bệnh về tim mạch, rối loạn thần kinh, tuần hoàn máu, rối loạn chức năng gan, thận. Khi bị nhiễm asen cấp tính sẽ gây buồn nôn, khô miệng, khô họng, rút cơ, đau bụng, suy nhược thần kinh. Đối người ngộ độc chì sẽ bị giảm trí nhớ, giảm IQ, thiếu máu, ung thư phổi, dạ dày hoặc hệ thần kinh. Đối với người nhiễm crôm, với liều lượng cao ảnh hưởng đến xấu đến sức khỏe con người như gây loét dạ dày, ruột non, viêm thận, ung thư phổi. Đối với cađimi gây tổn hại đến thận, xương, khiến xương dễ bị ăn mòn, dễ gãy, giòn. Phương pháp trao đổi ion Khi xử lý nước thải kim loại nặng, người ta thường sử dụng cơ chế phản ứng thuận nghịch để xử lý dựa trên nguyên tắc trao đổi ion RmB + mA = mRA + B Phương pháp này thích hợp trong việc xử lý nhiều thành phần kim loại khác nhau và ứng dụng trong các ngành công nghiệp rất phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất khi xử lý vẫn là mất nhiều thời gian và hệ thống vận hành khá phức tạp có sử dụng nhiều nguyên liệu trao đổi ion. Phương pháp điện hóa Quy trình xử lý nước thải kim loại bằng phương pháp điện hóa diễn ra nhờ tác động của dòng điện sử dụng các điện cực hòa tan và không hòa tan. Song song, việc tách phần kim loại nhờ việc nhúng các điện cực đi qua dòng điện 1 chiều. Đây là sự ứng dụng dựa trên sự chênh lệch giữa hiệu điện thế của 2 cực kéo dài vào bình điện phân nhằm tạo ra một điện trường giúp các ion chuyển động để cation chuyển thành catot và amoni thằng anot. Phương pháp sinh học Qua nhiều công trình, chúng tôi nhận thấy giải pháp mới cho xử lý nước thải chứa kim loại nặng rất phổ biến và hữu ích bằng việc sử dụng và phát triển nhiều hệ thực vật khác nhau. Hiện nay công nghệ sử dụng thực vật để xử lý nước thải ô nhiễm vì diện tích đất ngày càng hạn hẹp, chức năng của sinh vật và sinh thái được đánh giá cao. Phương pháp này có khả năng giảm nồng độ kim loại nặng trong đất bằng cách trồng các loài thực vật tích lũy được kim loại nặng trong thân. Các loài thực vật thường có thân thảo hoặc thân gỗ, có thể tích lũy hàm lượng kim loại nặng cao gấp trăm lần so với các loài khác. Một số loại thực vật điển hình như dương xỉ, cỏ voi, cỏ vertiver, thơm ổi, cải xoong,… Phương pháp kết tủa hóa học Tiến hành đưa các chất vào nguồn nước xử lý với các phản ứng hóa học với thành phần kim loại cần tách. Ở một nồng độ pH và nhiệt độ thích hợp sẽ hình thành nên kết tủa của hợp chất hydroxit không tan. Những kết tủa này được loại bỏ khỏi nguồn nước nhờ sử dụng phương pháp lắng. Nồng độ pH kết tủa cực đại của tất cả kim loại nặng trùng nhau và pH tối ưu từ 7 – 10,5. Khi trong nước có nồng độ kim loại nặng thì quá trình kết tủa diễn ra thuận lợi hơn và giảm được nồng độ pH dựa trên nguyên tắc sau Hình thành chất cùng kết tủa Hấp thụ các hydroxit khó kết tủa và hydroxit dễ kết tủa Hệ năng lượng dễ bị phá hủy nhờ các ion kim loại nặng Ưu điểm của phương pháp xử lý nước thải kim loại nặng này Đơn giản, dễ sử dụng Nguyên liệu rẻ tiền và có thể xử lý nhiều loại kim loại khác nhau Phương pháp hấp phụ Đây là quá trình hấp phụ khí bay hơi vào chất hòa tan lên bề mặt xốp. Một số vật liệu chất hấp phụ thường dùng là than hoạt tính, than bùn, vật liệu vô cơ như oxit sắt, oxit mangan, tro xỉ, vật liệu polyme. Một số phương pháp hấp phụ gồm Hấp phụ vật lý Hấp phụ hóa học Ưu điểm của phương pháp Có thể xử lý kim loại nặng ở nồng độ thấp Quá trình xử lý nước thải này tương đối đơn giản, dễ thực hiện Có thể tiến hành hấp phụ để tái sinh vật liệu hấp phụ Hình Công ty môi trường Hợp Nhất Nếu bạn có nhu cầu xử lý nước thải, hãy liên hệ ngay với công ty môi trường Hợp Nhất theo Hotline 0938 089 368 để được tư vấn miễn phí nhé!
xử lý kim loại nặng